Blogger news

Cần chuyển nhượng hoặc cho thuê gấp 20.000m2 tại KCN Quế Võ, Bắc Ninh



Cần chuyển nhượng hoặc cho thuê gấp 20.000m2 tại KCN Quế Võ, Bắc Ninh

Khu vực: Bán kho, nhà xưởng tại Đường Quốc lộ 18 - Huyện Quế Võ - Bắc NinhGiá: 1.17 triệu/m²  Diện tích: 20000m²
Thông tin mô tả
Cần chuyển nhượng hoặc cho thuê lại 20.000m2 tại KCN Quế Võ, Bắc Ninh.
Hiện tại khu đất đã có:
- 01 khung cột nhà xưởng 3000m2.
- Tường rào, nhà bảo vệ.
- 01 trạm điện.
- Còn 44 năm năm sử dụng.
Vị trí nằm trong KCN Quế Võ, gần QL 18.
Giá chuyển nhượng 1.17tr/m2 (đã bao gồm VAT)
* Vui lòng liên hệ: mr hoàng 0972908445

KCN Yên Phong BẮC NINH

Vị trí địa lý

KCN Yên Phong Viglacera thuộc huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Khu công nghiệp nằm trong tam giác tăng tr¬ưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh với hệ thống giao thông vô cùng thuận lợi
Đường bộKCN nằm trên giao điểm giữa 2 tuyến giao thông: Hành lang Bắc - Nam là các Quốc lộ 1A và Quốc lộ 1B nối Hà Nội với Lạng Sơn; hành lang Đông - Tây là Quốc lộ 18 (mới) có mặt cắt gấp đôi Quốc lộ 18 A (cũ) nối Sân bay Quốc tế Nội Bài với Cảng biển nước sâu Cái Lân, Quốc lộ 38 nối Bắc Ninh - Hải Dương - Hải Phòng.
* Về đường sắt: Nằm giáp tuyến đường sắt quốc tế từ Miền Nam qua cửa khẩu Hữu Nghị -Lạng Sơn sang Trung Quốc; và tuyến đường sắt cao tốc Yên Viên - Cái Lân.

Cảng biển

- Cảng Hải Phòng 110 km
- Cảng biển nước sâu Cái Lân - Quảng Ninh 120 km
 - Cửa khẩu quốc tế Lạng Sơn 120 km

Sân bay
Sân bay quốc tế Nội Bài 22 km (15 phút đi bằng Ôtô)

Đường sắt
- Tuyến đường sắt liên vận quốc tế Hà Nội - Lạng Sơn, với khổ đường sắt 1,435m
- Nằm gần đường sắt cao tốc Yên Viên (Hà Nội) - Lim (Bắc Ninh) - Hạ Long (Quảng Ninh)
Hạ tầng kỹ thuật
Cao độ san nền KCN Yên Phong Viglacera có cao độ san nền trung bình từ 5m trở lên so với mực nước biển trong khi cao độ san nền trung bình của các khu công nghiệp thường chỉ cao trên 3m so với mực nước biển. Nhờ đó, hoàn toàn loại bỏ nguy cơ ngập lụt do mưa lũ, thiên tai, vỡ đê. 

Hệ thống giao thông nội bộ- Các phương tiện có thể dễ dàng tiếp cận KCN từ quốc lộ 18 qua 1 nút giao thông lập thể và 1 nút giao thông đồng cấp. Nút giao thông lập thể giúp cho giao thông của KCN luôn được thông thoáng, thuận lợi. Khu công nghiệp Yên Phong có lợi thế rõ rệt về giao thông đường bộ, và đường hàng không nên rất thuận tiện cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa và vận chuyển nguyên vật liệu. 
- Bên cạnh đó trong KCN còn có trung tâm kho vận và doanh nghiệp vận tải quốc tế NYK, cung cấp dịch vụ vận chuyển đa phương tiện cho khách hàng. 
- Đường giao thông nội bộ trong KCN có mặt cắt lớn, được xây dựng theo ô bàn cờ, rất thuận lợi cho việc tiếp cận các nhà máy. Trong từng khu vực đều có bãi đỗ xe riêng. Hệ thống giao thông trong KCN không những đáp ứng về nhu cầu vận chuyển mà còn đóng vai trò là các trục không gian kiến trúc cảnh quan tạo cho bộ mặt KCN trật tự và thống nhất. 
- Các đường chính 2 làn xe rộng 80m. Các đường nhánh rộng 40m và 22m 
Hệ thống đường nội bộ KCN đều được trang bị biển báo tốc độ và có gờ giảm tốc nhằm hạn chế tốc độ, đảm bảo an toàn giao thông trong KCN. 
- Trong từng khu vực chức năng và các lô đất đều có bãi đỗ xe riêng, điểm đỗ, điểm đón 
- Tổ chức các tuyến xe buýt đưa đón công nhân từ KCN với thị xã Bắc Ninh và thị trấn Chờ.

Hệ thống cấp điệnNguồn điện được cung cấp từ lưới điện Quốc gia (từ Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại và Nhà máy Thủy điện Hòa Binh), qua trạm biến áp 110/22KV với tổng công suất là 2x63 MVA.
Hệ thống cấp nước sạch- Nhà máy cung cấp nước sạch tại KCN Yên Phong Viglacera có quy mô lớn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Với tổng công suất 30.000m3/ngày đêm, nhà máy luôn đảm bảo cấp đủ nước sạch cho các doanh nghiệp trong KCN và đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu cấp nước sạch cho từng giai đoạn từ hai nguồn cung cấp nước: 
+ Nước ngầm: 10.000m3/ngày đêm 
+ Nước mặt sông Cầu: 20.000m3/ngày đêm. 
- Với giải pháp công nghệ “Lắng Lament - bể lọc tự rửa”: Nước ngầm và nước mặt từ Sông Cầu được dẫn về công trình thu. Từ công trình thu nước thô được bơm về 02 hồ “sơ lắng” để lắng cặn bùn cát, sau đó được bơm vào bể phản ứng, bơm phèn và polime để keo tụ bông và chất rắn lơ lửng, rồi chuyển sang bể lắng cặn Lamen. Nước sau khi lắng cặn được chuyển sang bể lọc tự rửa, sau đó bơm trộn với nước Javen để khử trùng diệt khuẩn và đưa vào bể nước sạch. Nước sau khi xử lý đạt QCVN 01-2009/BYT...
Hệ thống thoát nước 
Hệ thống thoát nước thải riêng, độc lập hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải từ các nhà máy được xử lý cục bộ tại cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn quy định mới xả vào hệ thống thoát nước thải chung của KCN và được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung. Sau khi đươc xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường mới xả vào hệ thống thoát nước ngoài KCN. 

Nhà máy xử lý nước thải 
- Nhà máy xử lý nước thải tại KCN Yên Phong Viglacera có công suất xử lý nước thải 24.000m3/ngày đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải của các nhà máy đang hoạt động tại KCN. 
- Giải pháp công nghệ: Nhà máy sử dụng công nghệ “Xử lý sinh học hiếu khí kéo dài liên tục bằng bùn hoạt tính”. Nước thải được thu về trạm bơm tăng áp bơm qua máy tách rác về bể điều hoà, sau đó được bơm liên tục vào ngăn khuấy trộn với hoá chất để điều chỉnh nồng độ pH tối ưu cho việc keo tụ tạo ra các bông cặn, các bông cặn sẽ được tách ra khi đi qua bể lắng, nước thải tiếp tục chảy qua hệ thống xử lý sinh học bằng phương pháp thông khí kéo dài. Kết quả nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 40-2011/BTNMT cấp độ A và chảy qua hồ điều hoà trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Bùn lắng từ bể lắng và được bơm về bể chứa, sau đó bơm vào máy ép bùn tách nước và mang đi thải bỏ theo quy định về môi trường.

Trạm xử lý chất thải rắn- KCN Yên Phong cũng như các KCN khác của Vigalcera đều được phát triển theo xu hướng xanh, tiết kiệm năng lượng và an toàn. Đây là một trong những KCN đầu tiên có trạm xử lý chất thải rắn sử dụng công nghệ tái chế, tận thu, tái sử dụng, giúp tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Nhà máy xử lý chất thải rắn có công suất 50tấn/ngày dự kiến hoàn thành và đưa vào khai thác vào quý I/2013, góp phần xử lý toàn bộ rác thải của KCN Yên Phong cũng như các KCN khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Tiên Sơn, Quế Võ...)
- Giải pháp công nghệ: Sử dụng công nghệ MBT tái chế, tận thu, tái sử dụng, không chôn lấp. Dây chuyền xử lý hiện đại, tự động hóa MBT. Các thiết bị được chế tạo dạng modun kín, kết nối đồng bộ liên hoàn, không phát sinh ô nhiễm thứ cấp như mùi, bụi, nước từ rác trong quá trình xử lý. Rác thải sau khi tập kết sẽ được đưa vào khu xử lý để tách lọc, phân loại, cắt xé làm đồng đều kích thước rồi chuyển sang khu tái chế để xử lý khí hóa hỗn hợp rác thành than cacbon, nhiệt phân nylon thành dầu BO, FO, tái chế chất vô cơ thành sản phẩm gạch không nung. Các vật liệu tái chế này sau đó được chuyển sang khu ứng dụng làm nguyên liệu để đốt (than), chạy máy phát điện (dầu) và làm nguyên liệu xây dựng (gạch không nung).

Ưu đãi đầu tưThuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) 
- Thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp là 25%. 
- Trường hợp doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực công nghệ cao theo quy định của pháp luật, lĩnh vực sản xuất phần mềm được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 15 năm, được miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 09 năm tiếp theo. 
- Trường hợp doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao có quy mô lớn và cần đặc biệt thu hút đầu tư, thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm. Sau thời gian hưởng thuế suất ưu đãi, thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp là 25%. 
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, thì thời gian miễn giảm tính từ năm thứ tư.

Thuế Nhập khẩu máy móc thiết bị 
(1) Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định: 
+ Thiết bị, máy móc 
+ Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc. 
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển dùng để đưa đón công ngân ( ôtô từ 24 chỗ ngồi chở lên).
+ Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời , phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị , máy móc , phương tiện vận chuyển và vận tai chuyên dùng . 
+ Vật liệu xây dựng mà Việt nam chưa sản xuất được.
(2) Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 
(3) Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử. 

Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài 
Miễn hoàn toàn thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài. 

Thuế Giá trị gia tăng (VAT) 
Được miễn thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

Hỗ trợ thủ tục trước và sau cấp phép đầu tư 
Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí các thủ tục xin cấp phép đầu tư và các thủ tục sau cấp phép đầu tư với thời gian nhanh chóng: 
- Thủ tục xin cấp phép đầu tư. 
- Thủ tục đăng ký nhân sự. 
- Thủ tục đăng ký và khắc con dấu. 
- Thủ tục đăng ký Mã số thuế.

GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ CÁC DỊCH VỤ

- Diện tích thuê đất tối thiểu: 10.000m2.

- Tiền thuê cơ sở hạ tầng: Tuỳ theo vị trí và diện tích lô đất thuê.

- Tiền thuê đất: Theo quyết định của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành hàng năm (Thanh toán hàng năm).

- Tiền dịch vụ công nghiệp và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: 0,5 USD/m2/năm (Thanh toán hàng năm).

- Diện tích thuê nhà xưởng tối thiểu: 2100 m2 (Thuê tối thiểu 5 năm).

- Giá thuê nhà xưởng Tiêu chuẩn: 3 USD/m2/tháng, thanh toán trước 2 năm tiền thuê.

- Giá điện : Cấp điện áp từ 22KV đến 110KV (Theo quy định chung của Chính Phủ)

(1) Giờ bình thường: 1.243 VND/Kwh (0,06 USD/Kwh) 
(Từ thứ 2 đến thứ 7: 4h - 9h30', 11h30' - 17h và 20h - 22h / Chủ nhật: 4h - 22h)

(2) - Giờ thấp điểm: 783 VND/Kwh (0,038 USD/Kwh) (Tất cả các ngày trong tuần từ 22h - 4h)
(3) Giờ cao điểm: 2.263 VND/Kwh (0,108 USD/Kwh) (Từ thứ 2 đến thứ 7: 9h30' - 11h30'; và 17h - 20h / Chủ nhật không có giờ cao điểm)
- Giá nước (dự tính): 9.000 VND/m3 (Tương đương 0,43 USD/m3) (Thanh toán hàng tháng, đã bao gồm VAT).

- Phí xử lý nước thải: 6.500 VND/m3 chưa V.A.T (tương đương 0,309 USD/m3) - thanh toán hàng tháng. Khối lượng được xác định bằng 80% lượng nước đầu vào.

- Chi phí điện thoại, Internet và Dịch vụ khác:
Chi phí lắp đặt điện thoại : 440.000 VND/máy (Tương đương 21 USD/máy) ( Đã bao gồm VAT)
Chi phí kết nối Internet : 440.000 VND (Tương đương  21 USD/máy) (Nếu dùng chung đường với điện thoại thì giá là 132.000 đồng). Nếu sử dụng hệ thống cáp quang FTTH: 5,500,000 VND/line ≈ 262 USD/line.
- Cước phí vận chuyển(Container) : Từ Khu công nghiệp Yên Phong đến Cảng Hải Phòng: (20 feet: 170 USD; 40 feet: 250 USD).

- Giá xây dựng Nhà xưởng tiêu chuẩn : 180 - 200 USD/m2 (Giá xây dựng thực tế theo thiết kế cụ thể của từng Nhà máy và từng thời điểm xây dựng).

Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT)
- Thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp là 25%.
- Trường hợp doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực công nghệ cao theo quy định của pháp luật, lĩnh vực sản xuất phần mềm được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 15 năm, được miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 09 năm tiếp theo.
- Trường hợp doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao có quy mô lớn và cần đặc biệt thu hút đầu tư, thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm. Sau thời gian hưởng thuế suất ưu đãi, thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp là 25%.
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, thì thời gian miễn giảm tính từ năm thứ tư.

Thuế Nhập khẩu máy móc thiết bị
(1) Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định:
+ Thiết bị, máy móc
+ Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc.
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển dùng để đưa đón công ngân ( ôtô từ 24 chỗ ngồi chở lên).
+ Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời , phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị , máy móc , phương tiện vận chuyển và vận tai chuyên dùng .
+ Vật liệu xây dựng mà Việt nam chưa sản xuất được.
(2) Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
(3) Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử.

Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Miễn hoàn toàn thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.

Thuế Giá trị gia tăng (VAT)
Được miễn thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

Hỗ trợ thủ tục trước và sau cấp phép đầu tư
Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí các thủ tục xin cấp phép đầu tư và các thủ tục sau cấp phép đầu tư với thời gian nhanh chóng:
- Thủ tục xin cấp phép đầu tư.
- Thủ tục đăng ký nhân sự.
- Thủ tục đăng ký và khắc con dấu.
- Thủ tục đăng ký Mã số thuế.

Khu Công nghiệp - Đô thị dịch vụ Quế Võ 3

Giới thiệu Khu Công nghiệp - Đô thị dịch vụ Quế Võ 3
Tiếp giáp với Khu CN đối diện Đường 18 cũ là Dự án khu đô thị dịch vụ Khu công nghiệp Quế Võ III với quy mô diện tích 68,3 ha với đầy đủ khu vực chức năng dịch vụ, Ngân hàng, Bưu điện, Trung tâm giao dịch mua bán sản phẩm, và nhà ở phục vụ công nhân toàn Khu công nghiệp vv… các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, giáo dục, đào tạo cũng được bố trí tại vị trí phù hợp và quy mô hợp lý.
* Chỉ tiêu sử
dụng đất.

Loại đấtQuy chuẩn việt namDự kiến
Đất xây dựng nhà máy50 - 60%60 - 65%
Đất trung tâm điều hành2 - 4%4 - 6%
Đất kỹ thuật hạ tầng2 - 5%2 - 3%
Đất giao thông15 - 20%10 - 15%
Đất cây xanh10 - 15%10 - 15%
* Cơ cấu sử dụng đất Khu CN

STTLoại đấtDiện tích (ha)Tỷ lệ (%)
1Đất nhà điều hành17.83.4
2Đất xây dựng nhà máy293.956.3
3Đất kho tàng35.76.8
4Đất hạ tầng kỹ thuật13.12.5
5Đất cây xanh mặt nước80.4615.4
6Giao thông80.7415.5

Tổng521.7100
* Cơ cấu sử dụng đất ở khu dịch vụ đô thị

STTLoại đấtDiện tích (ha)Tỉ lệ (%)
1Đất trung tâm TDTT- Dịch Vụ6.49.4
2Đất xây dựng khu nhà ở CBCNV phục vụ khu CN28.141.5
3Đất hạ tầng kỹ thuật3.55.1
4Đất cây xanh12.418.2
5Đất giao thông17.625.8

Tổng68100
* Vị trí thuận lợi và quan hệ vùng
Khu Công nghiệp Quế Võ 3 nằm trong huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh cách sân bay Nội Bài 35 km về phía Bắc, cách Hạ Long - Quảng Ninh 105 km về phía Đông, cách Hà Nội 40 km về phía Tây, cách Lạng Sơn 90 km về phía Đông.
Khu Công nghiệp có vị trí tiếp giáp với Quốc lộ 18 đi Quảng Ninh, đường sắt Hà Nội - Quảng Ninh, ở trung tâm của các khu công nghiệp lân cận như: khu công nghiệp Quế Võ 2, Khu công nghiệp Đại Kim, Khu công nghiệp Quế Võ, Khu công nghiệp Hạp Lĩnh – Nam Sơn. Cách đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn 12km, và gần đường sắt cao tốc Yên Viên – Cái Lân,
Xuôi về Nam có cảng Hải Phòng, cảng Cái Lân. Phía Bắc giáp với cảng sông Cầu, cảng Bến Hồ.
* Hạ tầng kỹ thuật KCN


Hệ thống giao thông nội khu:

* Hai tuyến đường vào Khu công nghiệp:

+ Tuyến đường số 5: Lộ giới là 43,5 m, mặt đường 11,25m x 2 = 22,5m.

+ Tuyến đường số 3 (trùng với tuyến đường 398 chạy dọc Khu công nghiệp nối Quốc lộ 18 đi huyện Yên Dũng - Bắc Giang), Lộ giới là 36m, mặt đường 7,5m x 2 = 15m.

* Tuyến đường nội khu:

+ Tuyến số 5A : Lộ giới là 58,5 m, mặt đường 11,25m x 2 = 22,5 m.

+ Tuyến số 1: Lộ giới là 36m, mặt đường 7,5m x 2 = 15 m.

+ Tuyến số 2: Lộ giới là 58,5m, mặt đường 11,25m x 2 = 22,5m.

+ Tuyến số 3: Lộ giới là 36m, mặt đường 7,5m x 2 = 15 m.

+ Tuyến số 4: Lộ giới 25,25m, mặt đường 11,25m.

+ Tuyến số 6: Lộ giới 36m, mặt đường 7,5m x 2 = 15m.

Trục đường có hè, điện chiếu sáng, cây xanh và dải phân cách. Đấu nối Khu công nghiệp với QL 18 có 2 tuyến đường và 2 nút giao với QL 18 mới quy hoạch.

Hệ thống cấp điện:

Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp 110kV lắp đặt mới - công suất 2 x 63 MVA.

Hệ thống điện toàn khu công nghiệp được phân phối mạch vòng và đều sử dụng trạm cắt để có thể cung cấp đảm bảo ổn định và đủ công suất tới khách hàng.

Hệ thống cấp nước:

Nước lấy từ Sông Cầu được dẫn về nhà máy xử lý nước sạch công suất 16.000 m3/ngày đêm và được xử lý theo công nghệ UF hiện đại nhất thế giới, đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng theo QCVN 01: 2009/BYT về chất lượng nước ăn uống của Bộ Y Tế Việt Nam.

Mạng lưới cung cấp nước sạch cho khu công nghiệp được thiết kế mạng vòng đảm bảo cung cấp ổn định và đủ công suất cho khách hàng.

Hệ thống thoát nước:

Hệ thống thoát nước được tách ra hai hệ thống: thoát nước mưa, thoát nước sinh hoạt và nước thải công nghiệp.

Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp:

Nước thải công nghiệp từ các nhà máy trước khi xả vào hệ thống thu gom nước thải chung của toàn khu phải đạt giá trị C - Cột B, QCVN 40:2011/BTNMT. Sau đó, được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung công suất 12.000m3/ngày đêm, nước thải sau xử lý đạt giá trị C - Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT xả ra kênh Tào Khê.
Rated RealSlot ConsultantCasino Ruby
top 10 online casinos Hệ thống xử lý chất rắn và chất thải:

Chất rắn công nghiệp và chất thải được các nhà máy phân loại từ gốc và được công ty môi trường Bắc Ninh đưa về khu xử lý của cách khu công nghiệp 5 km theo hợp đồng giữa công ty môi trường và khách hàng.

Về thông tin viễn thông:

Công ty bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) tại Bắc Ninh sẽ cung cấp dịch vụ và lắp đặt trực tiếp theo hợp đồng với khách hàng, đảm bảo thông tin thông suốt trong và ngoài nước.

Phòng cháy:

Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế dọc các tuyến đường có đủ họng nước, trục cấp vào Nhà máy theo tiêu chuẩn chuyên ngành phòng cháy chữa cháy.
Môi trường cây xanh - Mặt nước

Bố trí không gian cây xanh theo trục đường và hồ điều hoà diện tích 69,6 ha chiếm tỷ lệ 22,9%.

* Ưu đãi đầu tư:

Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị

(1) - Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định:

+ Thiết bị, máy móc.
+ Nguyờn liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc.
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển dùng để đưa đón công nhân (ô tô 24 chỗ ngồi chở lên).
+ Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiêt bị, máy móc, phương tiện vận chuyển và vận tải chuyên dùng.
+ Vật liệu xây dựng mà Việt Nam chưa sản xuất được
(2) - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
(3) - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh môc dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử.
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Miễn hoàn toàn thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Được miễn thuế giá trị gia tăng với hàng hoá là nguyên liêu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu ký kết với bờn Nước ngoài.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT)


- Thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp là 25%.


- Miễn 2 năm, giảm 50% trong năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế (ngoài ưu đãi theo lĩnh vực, địa bàn)
- Trường hợp doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực công nghệ cao theo quy định của pháp luật, lĩnh vực sản xuất phần mềm được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 15 năm, được miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 09 năm tiếp theo.
- Trường hợp doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao có quy mô lớn và cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm. Sau thời gian hưởng thuế suất ưu đói, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
- Thời gian miễm thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu thì thời gian miễn giảm tính từ năm thứ tư.
* Giá thuê đất và phí dịch vụ hạ tầng KCN


Phí sử dụng hạ tầng hàng năm
0,46 -> 0,54 USD/m2/1năm theo vị trí lô đất.
Tiền thuê CSHT
50 - 52 USD/m2/46 năm. Thỏa thuận tuỳ theo vị trí lô đất
Tiền thuê đất
Theo Quyết định về tiền thuê đất hàng năm của UBND tỉnh Bắc Ninh. Hiện tại là
13.800 VNĐ/m2/năm
Nước sạch, xử lý nước thải
- Nước sạch 8.000 đ/m3
- Xử lý nước thải 7.000đ/m3
Giá điện
Tính theo giá quy định của EVN tại thời điểm. Hiện tại là: 1.590.000 VNĐ/kwh
Chi phí điện thoại
Theo quy định của các đơn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng.
Ghi chú
Tất cả các đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của Nhà nước.
* Nguồn lao động cho Khu công nghiệp
Từ địa phương (Bắc Ninh):
- Dân số Bắc Ninh: Khoảng 1 triệu người, trong đó độ tuổi lao động chiếm 60%. Theo điều tra mới nhất năm 2014, số lượng nhân khẩu tại khu vực Khu công nghiệp là 9.000, lực lượng lao động là khoảng 5.400 lao động.
- Hàng năm, các trường đào tạo của tỉnh Bắc Ninh cung cấp khoảng 10.000 lao động kỹ thuật và nghiệp vụ.
Từ TP. Hà Nội và các vùng lân cận:
Hà Nội – Trung tâm đào tạo lớn nhất Miền Bắc (Việt Nam). Hàng năm cung cấp hàng vạn lao động được đào tạo, chuyên sâu về quản lý và kỹ thuật cao. Do khoảng cách từ Hà Nội tới KCN hợp lý, đảm bảo cho việc đi lại hàng ngày nên đây là nguồn lao động dồi dào với chất lượng cao đáp ứng cho nhu cầu về lao động của KCN.
Bên cạnh đó, nguồn lao động từ các vùng lân cận (không có điều kiện để phát triển công nghiệp) sẽ là nguồn bổ sung đáng kể cho nhu cầu của KCN.
Đây sẽ là khu công nghiệp có các ngành sản xuất công nghiệp ít gây ô nhiễm độc hại, định hướng là các ngành công nghiệp chính như: Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; Công nghiệp nhẹ; Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp; Công nghiệp vật liệu xây dựng; Công nghiệp điện, điện tử, cơ khí lắp ráp...

Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam đang triển khai thực hiện Giai đoạn 1 của Dự án. Dự kiến sẽ hoàn thành vào Quý IV năm 2014.
Khu công nghiệp Quế Võ III hoàn thành là minh chứng cho sự phát triển các khu công nghiệp nói chung và Khu công nghiệp Quế Võ nói riêng. Khu công nghiệp Quế Võ III hoàn thành sẽ thu hút nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước vào đầu tư tại tỉnh Bắc Ninh, góp phần tăng trưởng nền kinh tế, thực hiện thắng lợi cho môi trường đầu tư, thu hút đầu tư phát triển sản xuất và kinh tế - xó hội. Đồng thời đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá tỉnh Bắc Ninh theo Nghị quyết của Đảng Bộ tỉnh phấn đấu đến năm 2015 trở thành tỉnh công nghiệp.

Khu công nghiệp Quế Võ II.

1. Dự án: Khu công nghiệp Quế Võ II.
 
2. Đơn vị phát triển hạ tầng: Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Quế Võ-IDICO (IDICO-QUEVO)
 
3. Thông tin chung:
Khu công nghiệp nằm tại xã Ngọc xá, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh - Tiếp giáp Phía Bắc khu công nghiệp giáp xã Ngọc Xá, phía Đông giáp Cầu Tự, phía Tây giáp xã Đào Viên, phía Nam giáp mương tưới tiêu Châu Cầu và đường QL 18 đi Phả Lại.

Nằm về phía Bắc quốc lộ 18, cách quốc lộ 1A 15km KCN Quế Võ II vị trí thuận lợi ra các cảng biển, sân bay Nội Bài, cửa khẩu Hữu Nghị và đặc biệt có thể vận chuyển hàng hóa bằng đường sông.
  • Cách thủ đô Hà Nội 50 km
  • Cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km
  • Cách cảng biển Hải Phòng 100 km
  • Cách cảng biển Cái Lân 98 km
     
4. Quy mô KCN : Tổng diện tích 572,54 ha chia làm 2 giai đoạn:
  • Giai đoạn 1: 272,54 ha
  • Giai đoạn 2: 300 ha
     
5. Thời gian hoạt động:  50 năm (2007 – 2057)
 
6. Hình thức cho thuê:
  • Đất đã có cơ sở hạ tầng
  • Cho thuê và thuê mua nhà xưởng tiêu chuẩn
     
7. Lợi thế cạnh tranh:
  • Hệ thống giao thông thuận tiện
  • Hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại
  • Giá cả cạnh tranh
     
8. Quy định về xây dựng trong KCN:
  • Cao trình nền nhà máy tối thiểu so với mặt nước biển +4.2m
  • Diện tích xây dựng nhà máy 65% tổng diện tích đất thuê
  • Tường rào nhà máy cao 2m – 2.2m
  • Khoảng cách tối thiểu từ tường rào đến phạm vi xây dựng công trình 5m, Khoảng cách tối thiểu từ đường nội bộ đến phạm vi xây dựng 6m.
     
9. Giá cho thuê đất và giá phí:
  • Giá cho thuê đất 45 – 51 USD/m2, tùy vị trí lô đất (tùy theo vị trí, chưa bao gồm VAT).
  • Phí quản bảo dưỡng cơ sở hạ tầng 0.35 USD/m2/năm
  • Giá điện (VND /kWh)
  • Điện áp từ 22KV đến dưới 110KV
  • Theo thông tư 17/2012/TT-BTC  ngày 29 tháng 06 năm 2012 quy định giá bán điện năm 2012: (chưa bao gồm VAT):
  • Giờ bình thường: 1184 Đồng/KWh
  • Giờ cao điểm: 2156 Đồng/KWh
  • Giờ thấp điểm: 746 Đồng/KWh
  • Phí sử dụng các dịch vụ phụ (điện thoại, fax, internet…) Tùy theo quy định của đơn vị cung cấp vào từng thời điểm.
     
10. Lao động:
  • Dân số tỉnh Bắc Ninh: Hơn 1.000.000 người
  • Số người trong độ tuổi lao động chiếm 63%, khoảng hơn 600.000 người.
  • Mức lương:
    - Lao động phổ thông: lương tối thiểu 80 USD/người/tháng
    - Lương trung bình thực tế 100 USD/người/tháng 
    - Kỹ sư/nhân viên văn phòng 150-200 USD/người/tháng
    - Cán bộ quản lý:Theo thỏa thuận
  • Bảo hiểm xã hội: 24% (DN: 18%, NLĐ: 6%)
  • Bảo hiểm y tế: 4,5% (DN: 2,5%, NLĐ: 2%)
  • Bảo hiểm thất nghiệp: 3% (DN:1%, NLĐ:1%, NN hỗ trợ:1%).
     
11. Các chính sách ưu đãi:
  • Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệpTheo quy định của Nhà nước Miễn thuế XNK:
  • Đối với thiết bị, máy móc (phụ tùng đi kèm), phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ, vật tư xât dựng trong nước chưa sản xuất được.
  • Dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, dự án sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu trong 05 năm đầu tiên kể từ khi sản xúât kinh doanh
  • Nguyên liệu, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
  • Miễn thuế VAT: Đối với trường hợp nhập khẩu thiết bị, máy móc, phương tiện chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được. Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài Thuế suất: 0%.
     
12. Những hỗ trợ từ công ty phát triển hạ tầng KCN
  • Hỗ trợ trong việc làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
  • Hỗ trợ làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Hỗ trợ trong việc tổ chức lễ động thổ, khánh thành nhà máy của NĐT
     
 
Support : Creating Website | Johny Template | Mas Template
Copyright © 2011. BẮC NINH - ĐIỂM ĐẾN CỦA NHÀ ĐÂU TƯ - All Rights Reserved
Template Created by Creating Website Published by Mas Template
Proudly powered by Blogger