Hiển thị các bài đăng có nhãn Khu công nghiệp Quế Võ. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Khu công nghiệp Quế Võ. Hiển thị tất cả bài đăng

Khu Công nghiệp - Đô thị dịch vụ Quế Võ 3

Giới thiệu Khu Công nghiệp - Đô thị dịch vụ Quế Võ 3
Tiếp giáp với Khu CN đối diện Đường 18 cũ là Dự án khu đô thị dịch vụ Khu công nghiệp Quế Võ III với quy mô diện tích 68,3 ha với đầy đủ khu vực chức năng dịch vụ, Ngân hàng, Bưu điện, Trung tâm giao dịch mua bán sản phẩm, và nhà ở phục vụ công nhân toàn Khu công nghiệp vv… các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, giáo dục, đào tạo cũng được bố trí tại vị trí phù hợp và quy mô hợp lý.
* Chỉ tiêu sử
dụng đất.

Loại đấtQuy chuẩn việt namDự kiến
Đất xây dựng nhà máy50 - 60%60 - 65%
Đất trung tâm điều hành2 - 4%4 - 6%
Đất kỹ thuật hạ tầng2 - 5%2 - 3%
Đất giao thông15 - 20%10 - 15%
Đất cây xanh10 - 15%10 - 15%
* Cơ cấu sử dụng đất Khu CN

STTLoại đấtDiện tích (ha)Tỷ lệ (%)
1Đất nhà điều hành17.83.4
2Đất xây dựng nhà máy293.956.3
3Đất kho tàng35.76.8
4Đất hạ tầng kỹ thuật13.12.5
5Đất cây xanh mặt nước80.4615.4
6Giao thông80.7415.5

Tổng521.7100
* Cơ cấu sử dụng đất ở khu dịch vụ đô thị

STTLoại đấtDiện tích (ha)Tỉ lệ (%)
1Đất trung tâm TDTT- Dịch Vụ6.49.4
2Đất xây dựng khu nhà ở CBCNV phục vụ khu CN28.141.5
3Đất hạ tầng kỹ thuật3.55.1
4Đất cây xanh12.418.2
5Đất giao thông17.625.8

Tổng68100
* Vị trí thuận lợi và quan hệ vùng
Khu Công nghiệp Quế Võ 3 nằm trong huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh cách sân bay Nội Bài 35 km về phía Bắc, cách Hạ Long - Quảng Ninh 105 km về phía Đông, cách Hà Nội 40 km về phía Tây, cách Lạng Sơn 90 km về phía Đông.
Khu Công nghiệp có vị trí tiếp giáp với Quốc lộ 18 đi Quảng Ninh, đường sắt Hà Nội - Quảng Ninh, ở trung tâm của các khu công nghiệp lân cận như: khu công nghiệp Quế Võ 2, Khu công nghiệp Đại Kim, Khu công nghiệp Quế Võ, Khu công nghiệp Hạp Lĩnh – Nam Sơn. Cách đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn 12km, và gần đường sắt cao tốc Yên Viên – Cái Lân,
Xuôi về Nam có cảng Hải Phòng, cảng Cái Lân. Phía Bắc giáp với cảng sông Cầu, cảng Bến Hồ.
* Hạ tầng kỹ thuật KCN


Hệ thống giao thông nội khu:

* Hai tuyến đường vào Khu công nghiệp:

+ Tuyến đường số 5: Lộ giới là 43,5 m, mặt đường 11,25m x 2 = 22,5m.

+ Tuyến đường số 3 (trùng với tuyến đường 398 chạy dọc Khu công nghiệp nối Quốc lộ 18 đi huyện Yên Dũng - Bắc Giang), Lộ giới là 36m, mặt đường 7,5m x 2 = 15m.

* Tuyến đường nội khu:

+ Tuyến số 5A : Lộ giới là 58,5 m, mặt đường 11,25m x 2 = 22,5 m.

+ Tuyến số 1: Lộ giới là 36m, mặt đường 7,5m x 2 = 15 m.

+ Tuyến số 2: Lộ giới là 58,5m, mặt đường 11,25m x 2 = 22,5m.

+ Tuyến số 3: Lộ giới là 36m, mặt đường 7,5m x 2 = 15 m.

+ Tuyến số 4: Lộ giới 25,25m, mặt đường 11,25m.

+ Tuyến số 6: Lộ giới 36m, mặt đường 7,5m x 2 = 15m.

Trục đường có hè, điện chiếu sáng, cây xanh và dải phân cách. Đấu nối Khu công nghiệp với QL 18 có 2 tuyến đường và 2 nút giao với QL 18 mới quy hoạch.

Hệ thống cấp điện:

Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp 110kV lắp đặt mới - công suất 2 x 63 MVA.

Hệ thống điện toàn khu công nghiệp được phân phối mạch vòng và đều sử dụng trạm cắt để có thể cung cấp đảm bảo ổn định và đủ công suất tới khách hàng.

Hệ thống cấp nước:

Nước lấy từ Sông Cầu được dẫn về nhà máy xử lý nước sạch công suất 16.000 m3/ngày đêm và được xử lý theo công nghệ UF hiện đại nhất thế giới, đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng theo QCVN 01: 2009/BYT về chất lượng nước ăn uống của Bộ Y Tế Việt Nam.

Mạng lưới cung cấp nước sạch cho khu công nghiệp được thiết kế mạng vòng đảm bảo cung cấp ổn định và đủ công suất cho khách hàng.

Hệ thống thoát nước:

Hệ thống thoát nước được tách ra hai hệ thống: thoát nước mưa, thoát nước sinh hoạt và nước thải công nghiệp.

Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp:

Nước thải công nghiệp từ các nhà máy trước khi xả vào hệ thống thu gom nước thải chung của toàn khu phải đạt giá trị C - Cột B, QCVN 40:2011/BTNMT. Sau đó, được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung công suất 12.000m3/ngày đêm, nước thải sau xử lý đạt giá trị C - Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT xả ra kênh Tào Khê.
Rated RealSlot ConsultantCasino Ruby
top 10 online casinos Hệ thống xử lý chất rắn và chất thải:

Chất rắn công nghiệp và chất thải được các nhà máy phân loại từ gốc và được công ty môi trường Bắc Ninh đưa về khu xử lý của cách khu công nghiệp 5 km theo hợp đồng giữa công ty môi trường và khách hàng.

Về thông tin viễn thông:

Công ty bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) tại Bắc Ninh sẽ cung cấp dịch vụ và lắp đặt trực tiếp theo hợp đồng với khách hàng, đảm bảo thông tin thông suốt trong và ngoài nước.

Phòng cháy:

Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế dọc các tuyến đường có đủ họng nước, trục cấp vào Nhà máy theo tiêu chuẩn chuyên ngành phòng cháy chữa cháy.
Môi trường cây xanh - Mặt nước

Bố trí không gian cây xanh theo trục đường và hồ điều hoà diện tích 69,6 ha chiếm tỷ lệ 22,9%.

* Ưu đãi đầu tư:

Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị

(1) - Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định:

+ Thiết bị, máy móc.
+ Nguyờn liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc.
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển dùng để đưa đón công nhân (ô tô 24 chỗ ngồi chở lên).
+ Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiêt bị, máy móc, phương tiện vận chuyển và vận tải chuyên dùng.
+ Vật liệu xây dựng mà Việt Nam chưa sản xuất được
(2) - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
(3) - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh môc dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử.
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Miễn hoàn toàn thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Được miễn thuế giá trị gia tăng với hàng hoá là nguyên liêu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu ký kết với bờn Nước ngoài.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT)


- Thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp là 25%.


- Miễn 2 năm, giảm 50% trong năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế (ngoài ưu đãi theo lĩnh vực, địa bàn)
- Trường hợp doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực công nghệ cao theo quy định của pháp luật, lĩnh vực sản xuất phần mềm được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 15 năm, được miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 09 năm tiếp theo.
- Trường hợp doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao có quy mô lớn và cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm. Sau thời gian hưởng thuế suất ưu đói, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
- Thời gian miễm thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu thì thời gian miễn giảm tính từ năm thứ tư.
* Giá thuê đất và phí dịch vụ hạ tầng KCN


Phí sử dụng hạ tầng hàng năm
0,46 -> 0,54 USD/m2/1năm theo vị trí lô đất.
Tiền thuê CSHT
50 - 52 USD/m2/46 năm. Thỏa thuận tuỳ theo vị trí lô đất
Tiền thuê đất
Theo Quyết định về tiền thuê đất hàng năm của UBND tỉnh Bắc Ninh. Hiện tại là
13.800 VNĐ/m2/năm
Nước sạch, xử lý nước thải
- Nước sạch 8.000 đ/m3
- Xử lý nước thải 7.000đ/m3
Giá điện
Tính theo giá quy định của EVN tại thời điểm. Hiện tại là: 1.590.000 VNĐ/kwh
Chi phí điện thoại
Theo quy định của các đơn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng.
Ghi chú
Tất cả các đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của Nhà nước.
* Nguồn lao động cho Khu công nghiệp
Từ địa phương (Bắc Ninh):
- Dân số Bắc Ninh: Khoảng 1 triệu người, trong đó độ tuổi lao động chiếm 60%. Theo điều tra mới nhất năm 2014, số lượng nhân khẩu tại khu vực Khu công nghiệp là 9.000, lực lượng lao động là khoảng 5.400 lao động.
- Hàng năm, các trường đào tạo của tỉnh Bắc Ninh cung cấp khoảng 10.000 lao động kỹ thuật và nghiệp vụ.
Từ TP. Hà Nội và các vùng lân cận:
Hà Nội – Trung tâm đào tạo lớn nhất Miền Bắc (Việt Nam). Hàng năm cung cấp hàng vạn lao động được đào tạo, chuyên sâu về quản lý và kỹ thuật cao. Do khoảng cách từ Hà Nội tới KCN hợp lý, đảm bảo cho việc đi lại hàng ngày nên đây là nguồn lao động dồi dào với chất lượng cao đáp ứng cho nhu cầu về lao động của KCN.
Bên cạnh đó, nguồn lao động từ các vùng lân cận (không có điều kiện để phát triển công nghiệp) sẽ là nguồn bổ sung đáng kể cho nhu cầu của KCN.
Đây sẽ là khu công nghiệp có các ngành sản xuất công nghiệp ít gây ô nhiễm độc hại, định hướng là các ngành công nghiệp chính như: Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; Công nghiệp nhẹ; Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp; Công nghiệp vật liệu xây dựng; Công nghiệp điện, điện tử, cơ khí lắp ráp...

Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam đang triển khai thực hiện Giai đoạn 1 của Dự án. Dự kiến sẽ hoàn thành vào Quý IV năm 2014.
Khu công nghiệp Quế Võ III hoàn thành là minh chứng cho sự phát triển các khu công nghiệp nói chung và Khu công nghiệp Quế Võ nói riêng. Khu công nghiệp Quế Võ III hoàn thành sẽ thu hút nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước vào đầu tư tại tỉnh Bắc Ninh, góp phần tăng trưởng nền kinh tế, thực hiện thắng lợi cho môi trường đầu tư, thu hút đầu tư phát triển sản xuất và kinh tế - xó hội. Đồng thời đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá tỉnh Bắc Ninh theo Nghị quyết của Đảng Bộ tỉnh phấn đấu đến năm 2015 trở thành tỉnh công nghiệp.

Khu công nghiệp Quế Võ II.

1. Dự án: Khu công nghiệp Quế Võ II.
 
2. Đơn vị phát triển hạ tầng: Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Quế Võ-IDICO (IDICO-QUEVO)
 
3. Thông tin chung:
Khu công nghiệp nằm tại xã Ngọc xá, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh - Tiếp giáp Phía Bắc khu công nghiệp giáp xã Ngọc Xá, phía Đông giáp Cầu Tự, phía Tây giáp xã Đào Viên, phía Nam giáp mương tưới tiêu Châu Cầu và đường QL 18 đi Phả Lại.

Nằm về phía Bắc quốc lộ 18, cách quốc lộ 1A 15km KCN Quế Võ II vị trí thuận lợi ra các cảng biển, sân bay Nội Bài, cửa khẩu Hữu Nghị và đặc biệt có thể vận chuyển hàng hóa bằng đường sông.
  • Cách thủ đô Hà Nội 50 km
  • Cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km
  • Cách cảng biển Hải Phòng 100 km
  • Cách cảng biển Cái Lân 98 km
     
4. Quy mô KCN : Tổng diện tích 572,54 ha chia làm 2 giai đoạn:
  • Giai đoạn 1: 272,54 ha
  • Giai đoạn 2: 300 ha
     
5. Thời gian hoạt động:  50 năm (2007 – 2057)
 
6. Hình thức cho thuê:
  • Đất đã có cơ sở hạ tầng
  • Cho thuê và thuê mua nhà xưởng tiêu chuẩn
     
7. Lợi thế cạnh tranh:
  • Hệ thống giao thông thuận tiện
  • Hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại
  • Giá cả cạnh tranh
     
8. Quy định về xây dựng trong KCN:
  • Cao trình nền nhà máy tối thiểu so với mặt nước biển +4.2m
  • Diện tích xây dựng nhà máy 65% tổng diện tích đất thuê
  • Tường rào nhà máy cao 2m – 2.2m
  • Khoảng cách tối thiểu từ tường rào đến phạm vi xây dựng công trình 5m, Khoảng cách tối thiểu từ đường nội bộ đến phạm vi xây dựng 6m.
     
9. Giá cho thuê đất và giá phí:
  • Giá cho thuê đất 45 – 51 USD/m2, tùy vị trí lô đất (tùy theo vị trí, chưa bao gồm VAT).
  • Phí quản bảo dưỡng cơ sở hạ tầng 0.35 USD/m2/năm
  • Giá điện (VND /kWh)
  • Điện áp từ 22KV đến dưới 110KV
  • Theo thông tư 17/2012/TT-BTC  ngày 29 tháng 06 năm 2012 quy định giá bán điện năm 2012: (chưa bao gồm VAT):
  • Giờ bình thường: 1184 Đồng/KWh
  • Giờ cao điểm: 2156 Đồng/KWh
  • Giờ thấp điểm: 746 Đồng/KWh
  • Phí sử dụng các dịch vụ phụ (điện thoại, fax, internet…) Tùy theo quy định của đơn vị cung cấp vào từng thời điểm.
     
10. Lao động:
  • Dân số tỉnh Bắc Ninh: Hơn 1.000.000 người
  • Số người trong độ tuổi lao động chiếm 63%, khoảng hơn 600.000 người.
  • Mức lương:
    - Lao động phổ thông: lương tối thiểu 80 USD/người/tháng
    - Lương trung bình thực tế 100 USD/người/tháng 
    - Kỹ sư/nhân viên văn phòng 150-200 USD/người/tháng
    - Cán bộ quản lý:Theo thỏa thuận
  • Bảo hiểm xã hội: 24% (DN: 18%, NLĐ: 6%)
  • Bảo hiểm y tế: 4,5% (DN: 2,5%, NLĐ: 2%)
  • Bảo hiểm thất nghiệp: 3% (DN:1%, NLĐ:1%, NN hỗ trợ:1%).
     
11. Các chính sách ưu đãi:
  • Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệpTheo quy định của Nhà nước Miễn thuế XNK:
  • Đối với thiết bị, máy móc (phụ tùng đi kèm), phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ, vật tư xât dựng trong nước chưa sản xuất được.
  • Dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, dự án sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu trong 05 năm đầu tiên kể từ khi sản xúât kinh doanh
  • Nguyên liệu, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
  • Miễn thuế VAT: Đối với trường hợp nhập khẩu thiết bị, máy móc, phương tiện chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được. Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài Thuế suất: 0%.
     
12. Những hỗ trợ từ công ty phát triển hạ tầng KCN
  • Hỗ trợ trong việc làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
  • Hỗ trợ làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Hỗ trợ trong việc tổ chức lễ động thổ, khánh thành nhà máy của NĐT
     

Khu công nghiệp Quế Võ



I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Khu công nghiệp Quế Võ được thành lập theo quyết định số 1224 /QĐ/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 19/12/2002 do Tổng Công ty Cổ Phần Phát Triển Đô Thị Kinh Bắc – CTCP. KCN Quế Võ nằm trong trung tâm tam giác kinh tế trọng điểm miền Bắc : Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh.
1. VỊ TRÍ LÝ TƯỞNG
Với vị trí trọng điểm đầu tư phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh Bắc Ninh, KCN Quế Võ không chỉ thuận lợi giao thông đường bộ (Quốc Lộ 1B; Quốc Lộ 18A, tuyến đường sắt xuyên Quốc Gia), đường thuỷ-Cảng Sông Cầu và đường hàng không mà còn chiếm vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế,văn hoá, giao thông và thương mại với trung tâm là Tỉnh Bắc Ninh và các vùng lân cận là Tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hải Hưng, Hải Dương.
2. GIAO THÔNG:
 
- Cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 35km
- Cách Sân Bay Nội Bài khoảng 50km
- Cách Cảng Cái Lân (TP Hạ Long) khoảng 110km
- Cách Cửa Khẩu Lạng Sơn (Việt Nam-Trung Quốc) khoảng 125km
- Cách cảng Hải Phòng khoảng 120km
- Nằm dọc đường Quốc Lộ 18A và sát cạnh Quốc Lộ 1B
3. CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ VÀ HIỆN ĐẠI
Cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại với đầy đủ hệ thống nhà xưởng, văn phòng, kho tàng bến bãi, trường học, bệnh viện, bưu điện, và siêu thị đạt tiêu chuẩn:
- Hệ thống đường nội bộ nối liền với quốc lộ 18A và cảng cạn ICD. Hệ thống đường chính và đường phụ riêng biệt được quy hoạch đạt tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng hoàn chỉnh với trọng tải lớn và nối liền trực tiếp với Quốc lộ 18A, Quốc lộ 1B và Cảng Cạn ICD. Cảng Cạn ICD với quy mô 20 ha sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp trong KCN Quễ Võ với các dịch vụ về thủ tục hải quan, vận chuyển, lưu kho bến bải nhanh chóng và tiết kiệm.
- Nhà xưởng, văn phòng cho thuê đạt tiêu chuẩn phục vụ nhu cầu cho thuê, mua của các nhà đầu tư
- Nhà máy cấp nước : Bên cạnh nguồn nước ngầm được cung cấp từ nhà máy công suất 10.000m3/ngày, KCN Quế Võ còn xây dựng hệ thống điều hoà mạng lưới cấp nước riêng cho KCN bằng các bể chứa nước dung tích lớn và có độ cao hợp lý nhằm đảm bảo cung cấp nước đầy đủ, ổn định cho các doanh nghiệp trong KCN. 
- Nhà máy xử lý nước thải : 20.000 m3/ngày với hệ thống dẫn nước theo tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo việc kiểm soát nước thải và chất thải công nghiệp.
- Trạm điện : Hệ thống điện được cung cấp bởi nguồn 110KV với trạm biến áp đầu mối 110KV/22KV cùng đường dẫn điện hạ thế đến từng khu chức năng sẽ được quy hoạch với tổng công suất là 80MVA. Việc xây dựng các trạm hạ thế cùng mạng lưới điện quốc gia sẽ đảm bảo cung cấp điện đầy đủ và ổn định cho các doanh nghiệp trong KCN.
- Hệ thống thông tin liên lạc với 1000 đường kết nối nội địa và Quốc tế. Bên cạnh mạng lưới bưu điện tỉnh Bắc Ninh, KCN Quế Võ thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng nhu cầu thông tin liên lạc trong và ngoài nước cho các nhà đầu tư.
- Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: KCN Quế Võ xây dựng một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thông đa dịch vụ từ truyền dữ liệu, Internet, truyền hình cáp, Video hội nghị, điện thoại và Fax qua IP.
- Đất cây xanh: Với diện tích 17,46 ha chiếm 13,43% diện tích Khu công nghiệp quy hoạch thành các dải cây rộng ở phía Đông Nam Khu công nghiệp, song song đường Quốc lộ 18A và hai bên trục đường trung tâm Khu công nghiệp tạo cảnh quan đẹp và cân bằng môi sinh Khu công nghiệp.
Tiện ích công cộng khác:
- Bãi thu mua vật liệu phế thải
- Trạm phòng cháy chữa cháy PCCC
- Trạm Y tế
- Trung Tâm Kho Vận
- Trạm xử lý phế thải công nghiệp sẽ triển khai nhằm cung cấp dịch vụ ngày càng hoàn thiện hơn cho các nhà đầu tư trong KCN
- Sân Tennis, hồ bơi, nhà ăn công nhân, nhà hàng...
II. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
Thời gian hoạt động: 50 năm kể từ năm 2002
III. CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc-CTCP
Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh
 
Support : Creating Website | Johny Template | Mas Template
Copyright © 2011. BẮC NINH - ĐIỂM ĐẾN CỦA NHÀ ĐÂU TƯ - All Rights Reserved
Template Created by Creating Website Published by Mas Template
Proudly powered by Blogger